CÔNG TY ĐẤU GIÁ HỢP DANH ANH PHÁT
1. Tên công ty: |
– Công ty Đấu giá Hợp danh Anh Phát
|
2. Trụ sở chính: |
– HH21-03, đường Hoa Hồng 21, KĐT VinhomeStarcity, phường Đông Hải, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
|
3. Điện thoại: |
– 0966.073.802; 097.580.6666 |
4. Email: |
|
5. Mã số thuế |
– 2802860564 |
6. Tài khoản ngân hàng |
– 50110001398666 – Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam (BIDV) – Chi nhánh Thanh Hóa
|
7. Giấy phép kinh doanh: |
– Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 30/TP-ĐKHĐ do Sở Tư pháp Thanh Hóa cấp ngày 14/7/2020
|
8. Ngành nghề kinh doanh: |
– Đấu giá tài sản |
9. Chủ tịch HĐQT |
– Ông: Nguyễn Văn Thiệu |
10. Người đại diện theo pháp luật |
– Bà: Quản Thị Hằng, Chức vụ: Giám đốc
|
- II. NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG
- Trách nhiệm pháp lý
– Tuân thủ đúng quy định của pháp luật về đấu giá tài sản và các quy định của pháp luật liên quan
– Đảm bảo tính công khai, minh bạch, khách quan, bảo mật thông tin trong quá trình tổ chức hoạt động của công ty
– Tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh giữa các tổ chức đấu giá.
- Với đội ngũ nhân viên trong công ty
– Tạo cơ hội học tập, nâng cao trình độ, kiến thức, kỹ năng, tác phong làm việc;
– Thực hiện công việc theo hình thức giao chỉ tiêu, các hình thức khen thưởng nhằm tạo động lực làm việc; tạo cơ hội thăng tiến trên cơ sở hiệu quả công việc;
– Phát huy tính chính trực, lòng trung thành nhằm tạo lòng tin cho khách hàng và sự phát triển bền vững của công ty.
- Với đối tác
– Thỏa mãn mọi nhu cầu của đối tác trên cơ sở hợp tác vì lợi ích của các bên với chất lượng tốt nhất, uy tín và đúng tiến độ, mang lại kết quả cao nhất;
– Thái độ làm việc thân thiện, nhiệt tình và luôn trân trọng đối tác nhằm giữ gìn mối quan hệ đoàn kết, gắn bó lâu dài
- Với khách hàng
– Thân thiện, cởi mở, thỏa mãn, đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng;
– Nổ lực để mang lại các dịch vụ tốt nhất để nâng cao chất lượng công việc;
– Tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh nhằm tạo hiệu quả cao trong công việc.
- DỊCH VỤ ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
- Quy định chung
Công ty là tổ chức đấu giá chuyên nghiệp, có chức năng đấu giá các loại tài sản theo nguyên tắc, trình tự, thủ tục quy định tại Luật Đấu giá tài sản số 01/2016/QH14 ngày 17/11/2016 của Quốc hội về đấu giá tài sản và chịu trách nhiệm về kết quả đấu giá tài sản.
- Những loại tài sản do Công ty thực hiện việc bán đấu giá
2.1. Tài sản mà pháp luật quy định phải bán thông qua đấu giá, bao gồm:
- a) Tài sản nhà nước theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
- b) Tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân theo quy định của pháp luật;
- c) Tài sản là quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
- d) Tài sản bảo đảm theo quy định của pháp luật về giao dịch bảo đảm;
đ) Tài sản thi hành án theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự;
- e) Tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ nhà nước, tài sản kê biên để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
- g) Tài sản là hàng dự trữ quốc gia theo quy định của pháp luật về dự trữ quốc gia;
- h) Tài sản cố định của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp;
- i) Tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã bị tuyên bố phá sản theo quy định của pháp luật về phá sản;
- k) Tài sản hạ tầng đường bộ và quyền thu phí sử dụng tài sản hạ tầng đường bộ theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng và khai thác kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- l) Tài sản là quyền khai thác khoáng sản theo quy định của pháp luật về khoáng sản;
- m) Tài sản là quyền sử dụng, quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng;
- n) Tài sản là quyền sử dụng tần số vô tuyến điện theo quy định của pháp luật về tần số vô tuyến điện;
- o) Tài sản khác mà pháp luật quy định phải bán thông qua đấu giá.
2.2. Tài sản thuộc sở hữu của cá nhân, tổ chức tự nguyện lựa chọn bán thông qua đấu giá.
- Nội dung công việc thực hiện:
Căn cứ các quy định của Nhà nước về tổ chức bán đấu giá tài sản, công ty triển khai các nội dung công việc sau:
Bước 1: Tiếp nhận yêu cầu bán đấu giá:
- Làm việc trực tiếp với tổ chức, cá nhân là chủ tài sản cần bán đấu giá để tiếp nhận yêu cầu bán đấu giá và các thông tin cần thiết về tài sản cần bán đấu giá;
- Kiểm tra hồ sơ: Kiểm tra sự phù hợp của các văn bản pháp lý liên quan đến tài sản bán đấu giá, yêu cầu chủ tài sản bổ sung hồ sơ (nếu có);
- Thông báo cho chủ tài sản quy trình của việc tổ chức bán đấu giá, các loại hồ sơ tham gia đấu giá, thời gian tổ chức cuộc bán đấu giá,…
- Gửi dự thảo hợp đồng dịch vụ bán đấu giá để hai bên thỏa thuận thống nhất các nội dung.
Bước 2: Đi khảo sát thực tế:
- Chụp hình tài sản bán đấu giá.
- Lập phiếu khảo sát thực địa, ghi nhận thực trạng của tài sản.
Bước 3: Ký kết hợp đồng bán đấu giá tài sản:
- Soạn thảo hợp đồng trình Ban Giám đốc;
- Chỉnh sửa, bổ sung hợp đồng (nếu có);
- Trình ban lãnh đạo hai bên cùng ký kết hợp đồng.
Bước 4: Chuẩn bị bán đấu giá tài sản.
- Soạn thảo, ban hành quy chế, thông báo bán đấu giá;
- Đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng theo quy định;
- Niêm yết việc bán đấu giá tài sản;
- Bán hồ sơ đấu giá cho khách hàng;
- Tổ chức cho khách hàng xem tài sản bán đấu giá;
- Tiếp nhận hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá, hướng dẫn khách hàng nộp tiền đặt trước bảo đảm tham gia đấu giá.
- Thẩm định hồ sơ tham gia đấu giá của khách hàng và lập biên bản chốt danh sách khách hàng đủ điều kiện tham gia đấu giá;
- Thông báo cho khách hàng đủ (hoặc không đủ) điều kiện tham gia đấu giá.
- Gửi thư mời tham gia cuộc bán đấu giá cho các bên liên quan.
Bước 5: Tổ chức cuộc bán đấu giá:
- Tiến hành cuộc bán đấu giá theo quy định.
- Lập biên bản cuộc bán đấu giá.
Bước 6: Các hoạt động sau khi tổ chức bán đấu giá.
- Lập báo cáo kết quả đấu giá;
- Trả lại tiền đặt trước cho khách hàng không trúng đấu giá; hướng dẫn cho khách hàng trúng đấu giá nộp tiếp số tiền còn lại (đã trừ đi số tiền đặt trước);
- Chuyển số tiền theo quy định trong hợp đồng cho Người có tài sản
- Ký hợp đồng mua bán tài sản bán đấu giá trong trường hợp đấu giá thành;
- Thanh lý hợp đồng bán đấu giá tài sản.
SƠ ĐỒ QUY TRÌNH BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
- NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG
- Sơ đồ tổ chức bộ máy hoạt động công ty
- Đội ngũ nhân sự
– Đội ngũ đấu giá viên và nhân viên tại Công ty có bề dày kinh nghiệm trong lĩnh vực đấu giá tài sản. Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, năng động, tận tình trong công việc, được đào tạo chuyên môn nghiệp vụ, bồi dưỡng kỹ năng giao tiếp, tác nghiệp luôn làm khách hàng tin tưởng và hài lòng.
III. Cơ sở vật chất, trang thiết bị
TT |
Danh mục |
Thông tin |
Số lượng |
1 |
Trụ sở công ty |
– HH21-03, đường Hoa Hồng 21, KĐT VinhomeStarcity, phường Đông Hải, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa – Điện thoại: 0966.073.802/ 097.580.6666 Gmail:Congtydaugiahopdanhanhphat@gmail.com |
|
2 |
Địa điểm bán hồ sơ tham gia đấu giá |
Tại trụ sở công ty |
|
3 |
Nơi lưu trữ hồ sơ đấu giá |
Tầng 4 trụ sở công ty |
|
4 |
Máy Photo |
Máy photo Ricoh và máy photo Sharp |
02 cái |
5 |
Máy in |
Máy in Canon và máy in Brother |
03 cái |
6 |
Máy vi tính |
Máy tính để bàn và máy tính xách tay |
08 cái |
7 |
Máy chiếu |
Máy chiếu Canon |
01 cái |
8 |
Thùng đựng phiếu trả giá |
Thùng bằng gỗ, kính, meka |
07 cái |
9 |
Máy đếm tiền |
|
01 cái |
10 |
Phương tiện đi lại (xe o tô) |
|
03 xe |
11 |
Máy ảnh |
Máy ảnh Sony |
01 cái |
12 |
Camera giám sát |
|
04 cái |
Công ty có trụ sở làm việc, hội trường đấu giá và các trang thiết bị, phương tiện cần thiết để đáp ứng cho công tác tổ chức các cuộc đấu giá theo quy định đem lại hiệu quả cao.
Chúng tôi đang từng bước sẽ áp dụng công nghệ tiên tiến để tin học hóa các bước nghiệp vụ về đấu giá tài sản; sử dụng phần mềm chuyên dụng về hoạt động đấu giá.
- Hồ Sơ Kinh Nghiệm
- Danh sách đơn vị ký hợp đồng năm 2021
STT |
Tên Đơn Vị |
Số Hợp Đồng Thực Hiện |
1 |
Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh Thanh Hóa |
2 Hợp đồng |
2 |
UBND thành phố Sầm Sơn |
1 Hợp đồng |
3 |
UBND huyện Quảng Xương |
6 Hợp đồng |
4 |
UBND huyện Nông Cống |
4 Hợp đồng |
5 |
UBND huyện Thiệu Hóa |
4 Hợp đồng |
6 |
UBND huyện Hoằng Hóa |
4 Hợp Đồng |
7 |
UBND huyện Yên Định |
5 Hợp đồng |
8 |
UBND huyện Triệu Sơn |
8 Hợp đồng |
9 |
UBND huyện Hậu Lộc |
2 Hợp đồng |
Tổng |
|
36 Hợp đồng |
- Danh mục chi tiết hợp đồng đấu giá tài sản do Công ty đã thực hiện năm 2021
Stt |
Số hợp đồng |
Ngày, tháng HĐ |
Người có Tài Sản |
ngày đấu giá |
Tổng giá khởi điểm |
Số lượng (lô) |
Đấu giá thành (lô) |
Giá khởi điểm trúng đấu giá |
Giá trúng đấu giá |
Chênh lệch |
Tỉ lệ % chênh lệch trên giá khởi điểm |
1 |
08/2020/HDDVĐGAP |
10/12/2020 |
Quyền sử dụng 48 lô đất xã Hoằng Thành, huyện Hoằng Hóa |
07/12/2020 |
56.346.500.000 |
48 |
48 |
56.346.500.000 |
89.163.523.900 |
32.817.023.900 |
58,24% |
2 |
09/2020/HDDVĐGAP |
25/12/2020 |
Quyền sử dụng 08 lô đất ở tại xã Thọ Bình, huyện Triệu Sơn |
15/01/2021 |
1.240.000.000 |
8 |
8 |
1.240.000.000 |
2.243.339.100 |
1.003.339.100 |
80,91% |
3 |
01/2021/HDDVĐGAP |
06/01/2021 |
Quyền sử dụng 18 lô đất ở xã Hoằng Phú, huyện Hoằng Hóa |
30/03/2021 |
9.690.836.000 |
18 |
18 |
9.690.836.000 |
22.526.089.666 |
12.835.253.666 |
132,45% |
4 |
03/2021/HDDVĐGAP |
26/02/2021 |
02 xe ô tô phục vụ công tác của Huyện ủy và UBND huyện Yên Định |
27/03/2021 |
141.082.000 |
2 xe |
2 xe |
141.082.000 |
288.100.000 |
147.018.000 |
104,21% |
5 |
04/2021/HDDVĐGAP |
10/03/2021 |
06 lô đất khu đồng nung, thôn Quan Trung, Thiệu Tiến, Thiệu Hóa |
04/04/2021 |
3.251.770.000 |
6 |
6 |
3.251.770.000 |
4.160.581.000 |
908.811.000 |
27,95% |
6 |
05/2021/HDDVĐGAP |
15/03/2021 |
Quyền sử dụng 10 lô đất tại xã Quảng Ngọc, huyện Quảng Xương |
06/04/2021 |
2.009.280.000 |
10 |
10 |
2.009.280.000 |
6.684.641.500 |
4.675.361.500 |
232,69% |
7 |
06/2021/HDDVĐGAP |
29/03/2021 |
Quyền sử dụng 44 lô đất ở trên địa bàn xã Thăng Bình |
22/04/2021 |
24.537.500.000 |
44 |
43 |
24.237.500.000 |
37.332.589.300 |
13.095.089.300 |
54,03% |
8 |
07/2021/HDDVĐGAP |
07/04/2021 |
Quyền sử dụng 05 lô đất ở tại xã Vân Sơn, huyện Triệu Sơn |
27/04/2021 |
2.088.900.000 |
5 |
5 |
2.088.900.000 |
3.540.826.000 |
1.451.926.000 |
69,51% |
9 |
09/2021/HDDVĐGAP |
04/05/2021 |
Quyền sử dụng 19 lô đất tại xã Quảng Nhân, huyện Quảng Xương |
27/05/2021 |
12.811.200.000 |
19 |
19 |
12.811.200.000 |
12.860.296.000 |
49.096.000 |
0,38% |
10 |
10/2021/HDDVĐGAP + phụ lục HĐ |
05/05/2021 |
Quyền sử dụng 42 lô đất xã Quảng Ninh, huyện Quảng Xương |
06/04/2021 |
18.627.600.000 |
42 |
42 |
18.627.600.000 |
19.643.484.000 |
1.015.884.000 |
5,45% |
11 |
11/2021/HDDVĐGAP |
05/05/2021 |
Quyền sử dụng 05 lô đất ở tại MBQH điểm xen cư xã Quảng Hùng, thành phố Sầm Sơn (MBQH số 92F/UB/TN-MT ngày 09/10/2015). |
05/06/2021 |
2.415.000.000 |
5 |
5 |
2.415.000.000 |
4.162.310.000 |
1.747.310.000 |
72,35% |
12 |
12/2021/HDDVĐGAP |
14/05/2021 |
Quyền sử dụng 06 lô đất xã Dân Quyền, huyện Triệu Sơn |
10/06/2021 |
1.503.360.000 |
6 |
6 |
1.503.360.000 |
1.808.071.000 |
304.711.000 |
20,27% |
13 |
13/2021/HDDVĐGAP |
26/05/2021 |
Quyền sử dụng 34 lô đất ở tại Khu đô thị phía Tây bắc thị trấn Thiệu Hóa, huyện Thiệu Hóa năm 2021 |
19/06/2021 |
40.282.325.000 |
34 |
16 |
20.159.880.000 |
22.363.828.000 |
2.203.948.000 |
10,93% |
14 |
14/2021/HDDVĐGAP |
26/05/2021 |
Quyền sử dụng 54 lô đất ở trên địa bàn xã Quảng Chính, huyện Quảng Xương |
18/06/2021 |
27.096.000.000 |
54 |
4 |
2.014.000.000 |
2.023.697.000 |
9.697.000 |
0,48% |
15 |
15/2021/HDDVĐGAP |
29/05/2021 |
Quyền sử dụng 65 lô đất ở trên địa bàn xã Quảng Trường, huyện Quảng Xương |
24/06/2021 |
41.625.000.000 |
65 |
65 |
41.625.000.000 |
53.021.975.000 |
11.396.975.000 |
27,38% |
16 |
02//2021/HDDVĐGAP |
08/01/2021 |
Quyền sử dụng 33 lô đất xã Yên Thái, huyện Yên Định |
25/06/2021 |
15.735.000.000 |
33 |
25 |
8.572.500.000 |
10.390.464.963 |
1.817.964.963 |
21,21% |
17 |
08/2021/HDDVĐGAP |
05/05/2021 |
Quyền sử dụng đối với 45 lô đất ở trên địa bàn xã Phú Lộc, huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hoá |
01/07/2021 |
21.425.400.000 |
45 |
45 |
8.153.900.000 |
9.995.799.000 |
1.841.899.000 |
22,59% |
18 |
16/2021/HDDVĐGAP |
16/06/2021 |
Đấu giá quyền sử dụng 11 lô đất ở tại xã Hợp Tiến, huyện Triệu Sơn |
10/07/2021 |
5.534.460.000 |
11 |
10 |
4.937.490.000 |
5.127.490.000 |
190.000.000 |
3,85% |
19 |
17 /2021/HDDVĐGAP |
30/06/2021 |
Đấu giá Quyền sử dụng 75 lô đất ở tại Khu đô thị phía Tây bắc thị trấn Thiệu Hóa, huyện Thiệu Hóa năm 2021 |
17/07/2021 |
97.245.420.000 |
75 |
39 |
42.383.810.000 |
47.654.657.499 |
5.270.847.499 |
12,44% |
20 |
19 /2021/HDDVĐGAP |
12/07/2021 |
Đấu giá quyền sử dụng tài sản: Là vật tư, phế liệu thu hồi sau khi tháo dỡ 04 tuyến đường dây trung thế công trình điện để GPMB thực hiện các dự án hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn thành phố Thanh Hóa |
29/07/2021 |
253.082.000 |
253.082.000 |
256.082.000 |
3.000.000 |
1,19% |
||
21 |
20/2021/HDDVĐGAP |
13/07/2021 |
Quyền sử dụng đất ở đối với 15 lô đất ở xã Hoằng Hợp, huyện Hoàng Hoá |
06/08/2021 |
6.512.197.400 |
15 |
15 |
6.512.197.400 |
10.403.685.998 |
3.891.488.598 |
59,76% |
22 |
21/2021/HDDVĐGAP |
13/07/2021 |
Đấu giá quyền sử dụng đối với 28 lô đất ở trên địa bàn |
07/08/2021 |
12.075.000.000 |
28 |
27 |
11.925.000.000 |
17.050.157.000 |
5.125.157.000 |
42,98% |
23 |
26/2021/TTPTQD/HDDVĐGAP |
28/07/2021 |
Quyền sử dụng đất khu đất xây dựng Trường mầm non thuộc |
23/08/2021 |
10.748.573.000 |
10.748.573.000 |
11.300.000.000 |
551.427.000 |
5,13% |
||
24 |
18 /2021/HDDVĐGAP |
08/07/2021 |
Quyền sử dụng 58 lô đất ở trên địa bàn xã Quảng Ngọc, huyện Quảng Xương |
24/08/2021 |
36.704.500.000 |
58 |
58 |
36.704.500.000 |
46.286.500.375 |
9.582.000.375 |
26,11% |
25 |
24 /2021/HDDVĐGAP |
11/08/2021 |
Quyền sử dụng 65 lô đất ở trên địa bàn thị trấn Hậu Lộc |
07/10/2021 |
81.628.800.000 |
65 |
65 |
81.628.800.000 |
94.393.013.879 |
12.764.213.879 |
15,64% |
26 |
25/2021/HDDVĐGAP |
17/12/2021 |
Quyền sử dụng đất 9 lô đất ở trên địa bàn xã Xuân Thọ, huyện Triệu Sơn |
15/10/2021 |
4.050.000.000 |
9 |
9 |
4.050.000.000 |
4.288.101.000 |
238.101.000 |
5,88% |
27 |
26/2021/HDDVĐGAP |
29/10/2021 |
Quyền sử dụng đất 6 lô đất ở trên địa bàn xã Định Long, huyện Yên Định |
20/11/2021 |
6.784.850.000 |
6 |
6 |
6.784.850.000 |
10.584.700.000 |
3.799.850.000 |
56,00% |
28 |
28/2021/HDDVĐGAP |
04/11/2021 |
Quyền sử dụng 15 lô đất ở với tổng diện tích 1,724 m2 xã Tượng Sơn, huyện Nông Cống |
26/11/2021 |
3.706.560.000 |
15 |
1 |
231.000.000 |
231.500.000 |
500.000 |
0,22% |
29 |
27/2021/HDDVĐGAP |
05/11/2021 |
Quyền sử dụng 14 lô đất ở tại xã Hoằng Phú, huyện Hoằng Hóa |
27/11/2021 |
9.384.364.000 |
14 |
14 |
9.384.364.000 |
12.704.741.000 |
3.320.377.000 |
35,38% |
30 |
29/2021/HDDVĐGAP |
09/11/2021 |
Quyền sử dụng 81 lô đất ở trên địa bàn xã Định Công, huyện Yên Định |
29/11/2021 |
37.118.300.000 |
81 |
51 |
23.369.300.000 |
23.993.818.567 |
624.518.567 |
2,67% |
31 |
31/2021/HDDVĐGAP |
22/11/2021 |
Quyền sử dụng 8 lô đất xã Xuân Thọ, huyện Triệu Sơn |
17/12/2021 |
3.240.000.000 |
8 |
8 |
3.240.000.000 |
4.761.689.000 |
1.521.689.000 |
46,97% |
32 |
32/2021/HDDVĐGAP |
24/11/2021 |
Quyền sử dụng 41 lô đất Thị trấn Thiệu Hóa |
18/12/2021 |
58.871.610.000 |
41 |
10 |
13.053.565.000 |
14.156.800.000 |
1.103.235.000 |
8,45% |
33 |
33/2021/HDDVĐGAP |
26/11/2021 |
Quyền sử dụng 61 lô đất Tượng Lĩnh, huyện Nông Cống |
19/12/2021 |
16.972.500.000 |
61 |
61 |
16.972.500.000 |
31.723.108.997 |
14.750.608.997 |
86,91% |
34 |
30/2021/HDDVĐGAP |
20/11/2021 |
Quyền sử dụng 44 lô đất TT Nưa, huyện Triệu Sơn |
23/12/2021 |
54.026.616.000 |
44 |
10 |
12.252.000.000 |
12.255.300.000 |
3.300.000 |
0,03% |
35 |
34/2021/HDDVĐGAP |
06/12/2021 |
Quyền sử dụng 37 lô đất Minh Nghĩa, huyện Nông Cống |
27/12/2021 |
21.218.500.000 |
37 |
31 |
17.596.000.000 |
23.405.176.068 |
5.809.176.068 |
33,01% |
36 |
35/2021/HDDVĐGAP |
09/12/2021 |
Quyền sử dụng 54 lô đất TT Nưa, huyện Triệu Sơn |
31/12/2021 |
61.581.696.000 |
54 |
6 |
8.236.224.000 |
8.241.744.000 |
5.520.000 |
0,07% |
TỔNG CỘNG |
808.483.781.400 |
525.151.563.400 |
681.027.880.812 |
155.876.317.412 |
38,44% |
CÔNG TY ĐẤU GIÁ
HỢP DANH ANH PHAT